Thì Quá Khứ Hoàn Thành và Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn
Thì Quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác. Cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
He had had breakfast before I came. ( Anh ấy đã ăn sáng trước khi tôi tới. )
Công thức
Dấu hiệu nhận biết:
Thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:
– Until then, by the time, before, after, for, as soon as, by,…
– Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past,…
Cách dùng:
1.Diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
She had left before I arrived. (Cô ấy đã rời đi trước khi tôi tới.)
2. Diễn tả 1 hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác trong quá khứ.
Ví dụ:
She had left Vietnam before January last year. (Cô ấy đã rời Vietnam trước tháng một năm ngoái.)
3. Nhấn mạnh kết quả của sự việc xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho sự việc nào đó trong quá khứ.
Ví dụ:
I didn’t come back home until I had finished my work. (Tôi không về nhà cho tới khi tôi hoàn thành xong công việc của mình.)
4. Đóng vai trò là mệnh đề điều kiện trong câu điều kiện loại 3
Ví dụ:
If he hadn’t told her the truth, she wouldn’t have been so sad like that.
(Nếu anh ấy đã không nói sự thật với cô ấy, cô ấy đã không buồn như thế.)
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
Tom gained weight because he had been overeating.
(Tom tăng cân vì anh ấy đã ăn quá nhiều.)
Dấu hiệu nhận biết:
Từ nhận biết như: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng:
1. Diễn tả một hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
Example: She had been typing for 2 hours before he finished his work.
(Cô ta đã đánh máy suốt 2 tiếng đồng hồ trước khi hoàn thành xong công việc)
2. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Example: I had been driving for 2 hours before 10 pm last night.
(Tôi đã lái xe liên tục 2 tiếng đồng hồ trước 10h đêm qua)
3. Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.
Example: This morning he was very tired because he had been working very hard all night
(Sáng nay anh ấy rất mệt mỏi vì anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ cả đêm)
Vừa rồi, Global E-learn đã chia sẻ với các bạn công thức và cách sử dụng của Thì Quá khứ hoàn thành và Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Các bạn nhớ hãy ôn tập và làm bài tập đầy đủ để nắm vững kiến thức về hai thì này. Bên cạnh đó, nếu các bạn muốn nâng cao kiến thức ngữ pháp với những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nâng cao thì hãy ghé ngay Học ở E-learn – E-learn nhé!
Chúc các bạn học tập tốt!