Mệnh đề quan hệ và cách dùng
Định nghĩa
Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.
Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định
- Mệnh đề quan hệ xác định
Mệnh đề quan hệ xác định là loại mệnh đề bắt buộc phải có trong câu để bổ nghĩa cho danh từ, nếu không danh từ sẽ vô cùng tối nghĩa.
Mệnh đề quan hệ xác định thì không cần được ngăn cách bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
The boy who is standing next to the window is my boyfriend.
Chàng trai đang đứng cạnh cửa sổ là bạn trai của tôi.
- Mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề quan hệ không xác định là loại mệnh đề quan hệ dùng để làm rõ hơn về danh từ tuy nhiên không bắt buộc phải có trong câu.
Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn cách bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
I live in Hanoi, which is the capital of Vietnam.
Tôi sống ở Hà Nội, nơi mà là thủ đô của Việt Nam.
Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ
Một số lưu ý
Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ
You have just talked to a woman. She is my boss.
⇒ The man to whom you have just talked is my boss.
(Người phụ nữ mà bạn vừa nói chuyện là sếp của em đó.)
Ở vị trí tân ngữ, “Who có thể thay thế cho “whom” trong mệnh đề quan hệ:
I’d like to meet the boy whom (who) you told me. – (Mình muốn gặp bạn trai ấy người mà cậu đã kể với tớ.)
Các cụm từ chỉ số lượng all, most, none, neither, any, either, some, (a) few, both, half, each, one, two, several, many, much, … có thể được dùng trước whom, which và whose.
She has two sons, both of whom are doctors. – (Bà ấy có hai người con trai, cả hai đều là bác sĩ).
Vừa rồi, Global E-learn đã chia sẻ với các bạn về Mệnh đề quan hệ và cách dùng. Các bạn nhớ hãy ôn tập và làm bài tập đầy đủ để nắm vững kiến thức về phần này. Bên cạnh đó, nếu các bạn muốn nâng cao kiến thức ngữ pháp với những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nâng cao thì hãy ghé ngay Học ở E-learn – E-learn nhé!
Chúc các bạn học tập tốt!