Giới thiệu về kỳ thi Cambridge PET

Thế các phụ huynh đã nghe qua về chứng chỉ PET chưa?

Preliminary English Test (PET) là văn bằng chứng chỉ trình độ trung cấp. PET chứng nhận học viên có khả năng sử dụng các kỹ năng tiếng Anh trong công việc, học tập và du lịch.

Chứng chỉ PET phù hợp cho các bạn có độ tuổi từ 13-15 tuổi

Cambridge English: Preliminary được xếp ở Trình độ B1 của khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR)

Đây là chứng chỉ thứ hai trong hệ thống chứng chỉ của Cambridge ESOL, dành cho đối tượng là học sinh trung học cơ sở, cho những bạn có mục đích du học, làm việc hay phát triển sự nghiệp trong môi trường quốc tế.

Ở cấp độ này, người học có thể diễn đạt hạn chế quan điểm của mình đối với những vấn đề văn hóa, trừu tượng hoặc đưa ra lời khuyên trong những lĩnh vực quen thuộc, đọc hiểu các bài báo, thông tin hằng ngày cũng như viết thư và ghi chú ý chính trong các vấn đề quen thuộc.

Vậy lợi ích của việc thi chứng chỉ PET là gì?

Đề thi PET Cambridge đem lại nhiều lợi ích cho các thí sinh tham gia, tạo cho các con động lực cũng như môi trường học tiếng Anh tự nhiên.

Kỳ thi này là cầu nối tiếp theo sau kỳ thi Cambridge English: Key (KET) for Schools và tiếp đến là kỳ thi Cambridge English: First (FCE)

Chứng chỉ Cambridge English: Preliminary (PET) for Schools cho thấy rằng một học sinh có thể nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh và có những kỹ năng ngôn ngữ thực tế để sử dụng hàng ngày

Chứng chỉ Cambridge English PET có giá trị vĩnh viễn từ Hội đồng Khảo thí tiếng Anh thuộc trường Đại học Cambridge và được công nhận bởi nhiều trường học và nhà tuyển dụng như là tiêu chuẩn tối thiểu cần có về tiếng Anh.

Cấu trúc và cách tính điểm của bài thi CAMBRIDGE ENGLISH – PET 

Part Thời gian Số điểm Nội dung thi
Reading 45 phút 25 %

Phần đọc: 6 phần ( 32 câu hỏi)

Phần 1 (5 câu hỏi): Đọc 5 mẩu tin nhắn ngắn khác nhau và chọn các câu văn mô tả đúng với mẩu tin theo các đáp án A, B, C. Tương tự như phần 1 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm. Phần 2 (5 câu hỏi): Có 5 đoạn thông tin mô tả 5 người khác nhau và 8 đoạn văn ngắn (A-H) có chủ đề liên quan. Nối 5 trong 8 đoạn văn ngắn với người có đoạn thông tin mô tả tương ứng. Tương tự phần 2 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 3 (5 câu hỏi): Đọc hiểu một bài đọc dài và chọn đáp án A, B, C và D để trả lời câu hỏi dựa theo bài đọc. Tương tự phần 4 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 4 (5 câu hỏi): Một văn bản dài có 5 chỗ trống. Chọn câu văn thích hợp (A-H) điền vào chỗ trống để hoàn thành bài văn. Mỗi câu đúng được 1 điểm

Phần 5 (6 câu hỏi): Một bài văn có 6 chỗ trống. Chọn từ thích hợp ứng với đáp án A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống  Tương tự phần 5 bài thi trước đây nhưng ngắn hơn. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 6 (6 câu hỏi): Một đoạn văn có 6 chỗ trống. Điền MỘT từ thích hợp vào mỗi chỗ trống  

Writing 45 phút 25 %

Phần thi gồm 2 phần, 3 câu hỏi.

Phần 1 (1 câu hỏi): Viết một thư điện tử (email) để trả lời theo thông tin đề bài với khoảng 100 từ, dài hơn so với trước đây (35 – 45 từ).

Phần 2 (2 câu hỏi): Lựa chọn một trong hai câu hỏi: viết một bài báo hoặc một câu chuyện với 100 từ. Lựa chọn viết bài báo được thay thế cho lựa chọn viết thư của bài thi trước đây.  

Listening 30 phút 25 %

Phần thi Gồm 4 phần, 25 câu hỏi.

Phần 1 (7 câu hỏi): Bạn sẽ được nghe 7 đoạn đối thoại ngắn ứng với 7 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 3 bức tranh, chọn bức tranh ứng với đáp án A, B hoặc C dựa theo thông tin nghe được. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 2 (6 câu hỏi): Nghe 6 bài nghe ngắn, chọn các câu trả lời ứng với đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 3 (6 câu hỏi): Nghe 1 đoạn độc thoại và điền  thông tin còn thiếu vào 6 ô trống của một ghi chú tóm tắt nội dung bài nghe. Tương tự phần 3 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

 Phần 4 (6 câu hỏi): Nghe bài dài và chọn các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi Tương tự phần 2 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Speaking 12 phút 25 %

Phần thi Gồm 4 phần trong 12 phút.

Phần 1 (2-3 phút): Nói với giám khảo. Chào hỏi giám khảo và thí sinh sẽ nói về bản thân với giám khảo như sở thích, hoạt động hàng ngày, thói quen,…. Tương tự phần 1 trước đây.

Phần 2 (2-3 phút): Nói với giám khảo. Thí sinh sẽ được giám khảo phát cho một tấm ảnh màu và thí sinh phải nói về bức ảnh đó. Tương tự như phần 3 trước đây nhưng các bức ảnh không nhất thiết có cùng chủ đề.

Phần 3 (3 phút): Nói với bạn cùng thi. Giám khảo sẽ cho một tình huống và 2 thí sinh sẽ thảo luận với nhau (đạt câu hỏi, trả lời)  để chọn ra phương hướng giải quyết tình huống đó. Tương tự phần 2 trước đây.

Phần 4 (3 phút): Nói với bạn cùng thi. Hai thí sinh sẽ thảo luận sâu hơn về ý kiến, quan điểm cá nhân liên quan đến tình huống ở phần 3 so với trước đây sẽ thảo luận liên quan đến bức tranh mô tả ở phần 2.
 

Thang điểm của chứng chỉ PET

Tất cả bài thi đạt 120-170 điểm đều được cấp chứng chỉ. Tuy nhiên, có sự điều chỉnh về cách thức gọi tên của kết quả bài thi, cụ thể:

  • Kết quả bài thi đạt 160 – 170 điểm: Đạt Grade A (trước đây là xếp loại Xuất sắc – Pass with Distinction)
  • Kết quả bài thi đạt 153 – 159 điểm: Đạt Grade B (trước đây là xếp loại Giỏi – Pass with Merit)
  • Kết quả bài thi đạt 140 – 152 điểm: Đạt Grade C (trước đây là Đạt – Pass)
  • Kết quả bài thi đạt 120 – 139 điểm: Chỉ nhận chứng chỉ A2

Ngoài chứng chỉ, thí sinh sẽ nhận được Phiếu điểm (Statement of Results) thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.

Các con trẻ có thể học chứng chỉ PET ở đâu?

Hiện nay có rất nhiều trung tâm đào tạo dạy chứng chỉ Cambridge trên cả nước. Tuy nhiên không thể không kể đến Global E-learn. Với mô hình học 1-1 trực tuyến với giáo viên nước ngoài, giáo trình cá nhân hóa cùng sự tận tâm với học viên, chúng tôi rất tự hào đã giúp được nhiều em hoàn thành tốt kỳ thi chứng chỉ PET. Hãy đến với https://e-learn.com.vn/ để được trải nghiệm những buổi học thú vị nhất.

Sau đây Global E-learn sẽ gợi ý cho phụ huynh một số tips để giúp con trẻ đạt được kết quả cao khi thi chứng chỉ PET:

  • Luôn có 1 quyển vở ghi lại từ vựng chia theo chủ đề, các bạn có thể vẽ hình, dịch nghĩa, định nghĩa và các ví dụ để các bạn nhớ các từ này.
  • Luyện tập để đọc nhanh các đoạn văn, nắm được các ý chính của đoạn văn và đừng lo lắng nếu các bạn gặp các từ vựng mới, không hiểu nghĩa
  • Các bạn luyện tập đoán nghĩa của các từ mới mà các bạn chưa biết theo nghĩa cảnh, xác định từ vựng là loại từ nào (ví dụ: danh từ, động từ, tính từ..) rồi sử dụng cả câu để đoán nghĩa.
  • Các bạn cần luyện tập để viết đúng ngay cả những từ đơn giản nhất, sau đó luyện tâp để nhớ các viết của các từ khó hơn.
  • Thực hành viết nhiều Bưu thiếp và email để quen với cấu trúc viết, các cụm từ dùng để mở đầu và kết thúc khi viết.
  • Đánh dấu và ghi lại các từ được “paraphrased” (cùng nói về 1 vật/vấn đề nhưng sử dụng từ khác nhau) khi dùng trong câu hỏi và khi dùng trong đoạn văn cho trước. Đọc lại, nghe lại các phần này để hiểu được nội dung cả đoạn thay vì chỉ hiểu nghĩa từng từ.
  • Mỗi bài nghe trong đề thi PET được nghe 2 lần nên các bạn có cơ hội để kiểm tra lại những phần nghe được và làm những phần mình bỏ sót.
  • Xem lại phần “transcripts” của mỗi bài listening khi bạn luyện tập ở nhà để xem cách đặt câu hỏi và lý do tại sao mình nghe chưa được đáp án đúng.
  • Đọc các câu hỏi và các đáp án cẩn thận, luôn chỉ có 1 đáp án đúng trong bài.

Global E-learn tin rằng việc nắm chắc cấu trúc đề thi sẽ là chiến thuật giúp con ôn tập đúng trọng tâm, chuẩn bị tâm thế sẵn sàng trước khi bước vào kỳ thi. 


Global E-learn chúc các con thi đạt được kết quả cao!